KẾT QUẢ CUỘC THI SÁNG TÁC THƠ HAIKU NHẬT – VIỆT LẦN THỨ 4
|
||
BÀI DỰ THI TIẾNG NHẬT ĐƯỢC GIẢI
|
||
| 第一位(1句)/GIẢI NHẤT (1 bài) | ||
| Thơ tiếng Nhật | Cách đọc | Dịch tiếng Việt (*) |
| 雨降るに | amefuru ni | Trời mưa |
| 土地を耕す | tochi wo tagayasu | Cày bừa |
| 明日思う | asu omou | Nghĩ tới ngày mai |
ĐẶNG TRẦN BẢO KHÁNH
|
||
| 第二位(1句)/GIẢI NHÌ (1 bài) | ||
| 地平線 | chiheisen | Chân trời |
| ひとみをこらす | hitomi wo korasu | Đăm đăm nhìn |
| 僕の夢 | boku no yume | Giấc mơ của tôi. |
| HOÀNG THỊ LÁNG | ||
| 奨励賞(10句)/GIẢI KHUYẾN KHÍCH (10 bài) | ||
| 濡れカッパ | nurekappa | Áo mưa ướt |
| 閉じて見上げる | tojite miageru | Dừng xe gấp lại thấy |
| 夕の虹 | yuu no niji | cầu vồng sau mưa chiều nay. |
| NGUYỄN TRI PHUONG | ||
| 夏の風 | natsu no kaze | Ngọn gió hè |
| カイトも夢も | kaito mo yume mo | Cánh diều và ước mơ |
| 高く飛ぶ | takaku tobu | Cùng bay cao. |
| LÊ NHẬT LAM | ||
| 幸せは | shiawase wa | Hạnh phúc của tôi là |
| こんなものかな | konna mono kana | Chỉ đơn giản như thế này thôi |
| 朝寝坊 | asa nebou | Dậy muộn vào mỗi sáng |
| TRẦN THỊ NGỌC ANH | ||
| 雨が降る | ame ga furu | Mưa rơi |
| ぽたぽたビート | potapota biito | Tí tách gõ phách |
| 夏楽譜 | natsu gakufu | Bản nhạc mùa hạ |
| NGUYỄN MINH QUÂN | ||
| 七夕に | tanabata ni | Thất tịch |
| 上弦の月 | jyogen no tsuki | Trăng khuyết |
| 笹に吊るす | sasa ni tsurusu | Treo nơi cành trúc |
| LÊ THÁI THU HƯƠNG | ||
| 日暮れ時 | higure doki | Hoàng hôn |
| 影が伸びてく一人きり | kage ga nobiteku | Bóng trượt dài |
| 一人きり | hitori kiri | Một mình |
| PHẠM THÙY ANH | ||
| 君に会う | kimi ni au | Tôi gặp người |
| その八月を | sono hachigatsu wo | Vào tháng Tám ấy |
| 忘れずに | wasurezuni | Không thể nào quên |
| PHẠM QUỐC QUỲNH ANH | ||
| 道の角 | michi no kado | Nơi góc đường |
| こがらしが弾く | kogarashi ga hiku | Gió lạnh thổi |
| ベルの音 | beru no oto | Tiếng chuông ngân |
| TRẦN ĐÌNH QUỐC | ||
| 春雨に | harusame ni | Mưa xuân |
| 梅の芽が出る | ume no me ga deru | Mầm cây mai nhú |
| 小さな音 | chiisana oto | Tiếng động khẽ |
| ĐẶNG TIẾN CƯƠNG | ||
| 永遠に | eien ni | Mãi mãi |
| 和服とアオザイ | wafuku to aozai | Kimono và Áo dài |
| 友情だ | yuujyou da | Tình hữu nghị giữa hai nước. |
HUỲNH BỬU YẾN
|
||
| (*) ベトナム語訳は作者が自ら翻訳/Bài dịch tiếng VIệt là do tác giả bài thơ tự dịch. | ||
BÀI DỰ THI TIẾNG VIỆT ĐƯỢC GIẢI
|
||
| 第一位(1句)/GIẢI NHẤT (1 bài) | ||
Trên lá môn non Giọt sương đọng Vầng trăng tý hon TRẦN ĐỨC VIỆT
|
||
| 第二位(1句)/GIẢI NHÌ (1 bài) | ||
Chiều siêu bão mèo và chuột chung căn nhà hoang HỒ THỊ CẨM HỒNG
|
||
| 奨励賞(10句)/GIẢI KHUYẾN KHÍCH (10 bài) | ||
Tiếng chuông ngân NGUYỄN VĂN CHÍNH |
Dưới trăng |
Hồ tối |
Chiếc chõng tre |
Hoa mai chiếu thủy |
Trên cành một kén nhỏ |
Em che nón sang sông |
Tiễn chân người |
Phú Sỹ trắng trời cao |
Đêm đại ngàn… |
||