HỒ SƠ XIN VISA LƯU TRÚ NGẮN HẠN NHIỀU LẦN MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI, NHÀ HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA, TRÍ THỨC

2024/6/3

1. Đối tượng cấp

Người mang hộ chiếu phổ thông của Việt Nam và Ấn Độ đáp ứng điều kiện ở mục 2. dưới đây, đồng thời, mong muốn được cấp thị thực nhiều lần với mục đích tiến hành các hoạt động phù hợp với loại tư cách “Lưu trú ngắn hạn” qui định trong “Luật quản lý xuất nhập cảnh và chấp nhận tị nạn” của Nhật Bản.

2. Điều kiện cấp

Người đi Nhật Bản với mục đích thương mại

Nhà hoạt động văn hóa, trí thức v.v.

Người phù hợp với một trong các mục dưới đây và vợ/chồng, con
  • Người làm việc chính thức trong Công ty nhà nước.
  • Người làm việc chính thức trong Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (bao gồm cả các nước/khu vực thứ 3).
  • Người làm việc chính thức trong Công ty là Hội viên Chính quy của Hiệp hội Doanh nghiệp Nhật Bản tại TP. Hồ Chí Minh, đồng thời, là doanh nghiệp có vốn Nhật Bản có cơ sở kinh doanh hoặc địa chỉ liên hệ tại Nhật Bản (Bao gồm cả Văn phòng đại diện).
  • Người làm việc chính thức trong Công ty liên doanh, công ty con, chi nhánh v.v. mà Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán (Bao gồm cả Nhật Bản và nước/khu vực thứ 3) góp vốn.
  • Người làm việc chính thức trong Công ty có giao dịch thực tế thường xuyên với Công ty niêm yết trên sàn chứng khoán của Nhật Bản.
  • Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại trong vòng 03 năm trở lại đây, đồng thời, đã từng nhiều lần đi các nước G7 với mục đích lưu trú ngắn hạn (Trừ Nhật Bản).
  • Người có chức vụ đã từng có quá khứ đi Nhật Bản với mục đích thương mại từ 03 lần trở lên trong vòng 03 năm trở lại đây.
Người phù hợp với một trong các mục dưới đây và vợ/chồng, con
  • Người làm nghệ thuật như mỹ thuật, văn học nghệ thuật, âm nhạc, kịch, vũ đạo v.v. có thành tích nổi bật được công nhận, hoặc nhà nghiên cứu về khoa học nhân văn (Văn học, pháp luật, kinh tế học v.v.), về khoa học tự nhiên (Kỹ thuật, công nghệ, y học v.v.)
  • Người có tư cách quốc gia, quốc tế như luật sư, kế toán công, luật sư sáng chế, nhân viên hỗ trợ tư pháp, công chứng viên, bác sĩ và là người có chức vụ trong nghề nghiệp hiện tại.
  • Vận động viên không chuyên, vận động viên thể thao có thành tích nổi bật được công nhận.
  • Người có chức vụ từ giảng viên Đại học trở lên (Giới hạn trong những nhân viên chính thức).
  • Người có chức vụ từ trưởng phòng trở lên của Viện nghiên cứu nhà nước và Bảo tàng, Bảo tàng mỹ thuật của nhà nước.
  • Đại biểu quốc hội, công chức nhà nước, đại biểu hội đồng nhân dân địa phương, công chức địa phương.

3. Phân loại thị thực được cấp và thời hạn lưu trú 

  • Phân loại thị thực: Lưu trú ngắn hạn
  • Loại hình: Thị thực nhiều lần
  • Thời hạn lưu trú: 15 ngày, 30 ngày hoặc 90 ngày
  • Thời hạn hiệu lực: 01 năm, 03 năm, 05 năm hoặc 10 năm
*Tùy thuộc vào kết quả xét duyệt, có thể có trường hợp không được cấp thị thực nhiều lần mà được cấp thị thực một lần, rất mong mọi người nắm được quy định này.
  Visa “nhiều lần thương mại”  từ lần thứ 2 sang Nhật trở đi có thể sử dụng với mục đích thăm bạn bè người quen hoặc du lịch (tức là ngoài mục đích thương mại).
 

4. Hồ sơ cần thiết

Trường hợp cần thiết khi xét duyệt, có thể yêu cầu bổ sung thêm tài liệu ngoài hồ sơ dưới đây, rất mong mọi người nắm được quy định này.

(1) Người đi Nhật Bản với mục đích thương mại

  • Đơn xin visa  (Có dán ảnh)
  • Hộ chiếu
  • Giấy xác nhận công tác của người xin cấp thị thực (Có ghi: Thời gian công tác, lương, chức vụ)
  • Tài liệu chứng minh đủ điều kiện cấp thị thực (Từ mục 2. (1). a. đến mục 2. (1). g. nêu trên)
    *Chú ý: Trường hợp là người thuộc mục 2. (1). f. hoặc mục 2. (1). g. nêu trên, cần có hộ chiếu có thể xác nhận được thị thực lưu trú ngắn hạn và dấu nhập cảnh vào Nhật Bản/G7 trong vòng 03 năm trở lại đây (Hộ chiếu hiện tại còn hiệu lực hoặc hộ chiếu đã hết hạn)
  • Tài liệu chứng minh mục đích đi Nhật Bản nhiều lần (Quyết định cử đi công tác từ cơ quan trực thuộc v.v.) và Bản trình bày lý do xin cấp visa nhiều lần
  • (Trường hợp vợ/chồng, con) Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình (Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh v.v. để chứng minh mối quan hệ hôn nhân, mối quan hệ bố/mẹ-con với chủ thể)
*Trường hợp tiến hành xin thị thực riêng, không xin cùng thời điểm với người phụ dưỡng thì cần nộp cả bản photocopy thị thực nhiều lần của người phụ dưỡng.

(2) Nhà hoạt động văn hóa, trí thức v.v.

  • Đơn xin visa  (Có dán ảnh)
  • Hộ chiếu
  • Tài liệu chứng minh người xin cấp thị thực là một trong các trường hợp từ 2. (2). a. đến mục 2. (2). f. nêu trên (Giấy xác nhận công tác có ghi thời gian công tác, lương, chức vụ v.v.)
  • Tài liệu chứng minh mục đích đi Nhật Bản nhiều lần và Bản trình bày lý do xin cấp visa nhiều lần
  • (Trường hợp vợ/chồng, con) Tài liệu chứng minh mối quan hệ gia đình (Giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh v.v. để chứng minh mối quan hệ hôn nhân, mối quan hệ bố/mẹ-con với chủ thể)
*Trường hợp tiến hành xin thị thực riêng cho người phụ thuộc thì cần nộp cả bản photocopy thị thực nhiều lần của người phụ dưỡng.